Trường
ĐH Quốc tế Hồng Bàng xét 15 điểm (bậc ĐH), 12 điểm (bậc CĐ). Ngành dược
xét tuyển từ học bạ lấy đến 19 điểm (bậc ĐH), 16,5 điểm (bậc CĐ).
Trường xét tuyển nguyện vọng bổ sung bậc ĐH là 18 điểm (dược học), 16
điểm (xét nghiệm y học), 15 điểm (các ngành khác); bậc CĐ: 12 điểm...
Trường ĐH Văn Hiến: xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia bằng
ngưỡng đầu vào của Bộ GD-ĐT. Xét tuyển học bạ là 18 điểm (bậc ĐH), 16,5
điểm (bậc CĐ). Trường tiếp tục xét tuyển tất cả các ngành theo hai
phương thức bằng điểm trúng tuyển đợt 1.
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành ngành
dược (bậc ĐH) lấy đến 18,75 điểm. Tất cả các ngành khác đều lấy 15
điểm. Bậc CĐ lấy 12 điểm cho tất cả các ngành. Trường tiếp tục xét tuyển
nguyện vọng bổ sung với điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển nguyện
vọng 1.
Tất cả các ngành tại Trường ĐH Lạc Hồng đều lấy bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ. Trường tiếp tục xét tuyển khoảng 500 chỉ tiêu cho nguyện vọng bổ sung.
Trường ĐH Quảng Nam đã
công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Bậc ĐH: sư phạm toán: 21; sư
phạm vật lý: 20,5; sư phạm sinh học: 18,25; giáo dục mầm non: 20; giáo
dục tiểu học: 21,5; ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2): 20,33. Các ngành:
công nghệ thông tin, bảo vệ thực vật, văn học, vật lý học, Việt Nam học
cùng 15. Các ngành CĐ: sư phạm hóa học: 16; sư phạm ngữ văn: 17,25; giáo
dục mầm non: 18,5; tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2): 16; các ngành:
Việt Nam học, công tác xã hội, công nghệ thông tin, kế toán, tài chính -
ngân hàng, quản trị kinh doanh cùng 12.
Tối qua, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã
chốt phương án điểm chuẩn. Điểm chuẩn các ngành đã nhân hệ số 2 môn
chính: sư phạm tiếng Anh: 30,75; thiết kế thời trang: 22,75; thương mại
điện tử, kế toán: 28,75; công nghệ thông tin: 29,75; kỹ thuật công trình
xây dựng: 29,5; kỹ thuật cơ khí: 30,5; chế tạo máy: 30,25; kỹ thuật cơ
điện tử: 31,5; kỹ thuật ô tô: 31,25; kỹ thuật nhiệt, kỹ thuật điện tử
truyền thông: 29,5; kỹ thuật điện + điện tử: 30,75; kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa, công nghệ thực phẩm: 31,25; kỹ thuật máy tính: 29,25; kỹ
thuật hóa học: 31,25; kỹ thuật môi trường, quản lý công nghiệp: 29,75;
công nghệ in: 29; kỹ thuật công nghiệp: 29,25; công nghệ may: 29,5; kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông 28,25; kinh tế gia đình: 26,5.
Bậc CĐ: chế tạo máy, kỹ thuật điện - điện tử: 26,25; kỹ thuật điện tử truyền thông: 25,75.
ĐH KH XH&NV, ĐH Khoa học Tự nhiên cùng điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển
Chiều tối ngày 22.8, trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn và trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QGHN) cùng thông báo điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển vào các ngành hệ đại học chính quy đợt 1 năm 2015.
Với ngưỡng điểm mới có hướng giảm, các thí sinh sẽ có nhiều cơ hội nhập trường.
Theo đó, các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và đạt ngưỡng xét tuyển đầu vào trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn sau khi điều chỉnh ngưỡng điểm tuyển sẽ nhập học từ thứ hai, ngày 24.8.2015.
Trong trường hợp thí sinh chưa có giấy báo, vẫn có thể đến nhập học và đăng ký nhận giấy báo tại trường.
Các ngành điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển:
Theo đó, các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và đạt ngưỡng xét tuyển đầu vào trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn sau khi điều chỉnh ngưỡng điểm tuyển sẽ nhập học từ thứ hai, ngày 24.8.2015.
Trong trường hợp thí sinh chưa có giấy báo, vẫn có thể đến nhập học và đăng ký nhận giấy báo tại trường.
Các ngành điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển:
TT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Ngưỡng điểm tuyển |
1 | 52320101 | Báo chí | 90 |
2 | 52310201 | Chính trị học | 78 |
3 | 52760101 | Công tác xã hội | 78.5 |
4 | 52220213 | Đông phương học | 95 |
5 | 52220104 | Hán Nôm | 76 |
6 | 52340401 | Khoa học quản lý | 87 |
7 | 52220310 | Lịch sử | 76 |
8 | 52320303 | Lưu trữ học | 78 |
9 | 52220320 | Ngôn ngữ học | 78 |
10 | 52310302 | Nhân học | 78 |
11 | 52360708 | Quan hệ công chúng | 89.5 |
12 | 52340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 88 |
13 | 52340107 | Quản trị khách sạn | 87 |
14 | 52340406 | Quản trị văn phòng | 84 |
15 | 52220212 | Quốc tế học | 89 |
16 | 52310401 | Tâm lý học | 88 |
17 | 52320201 | Thông tin học | 78 |
18 | 52220301 | Triết học | 75 |
19 | 52220330 | Văn học | 78 |
20 | 52220113 | Việt Nam học | 78 |
21 | 52310301 | Xã hội học | 78 |
Ngưỡng điểm tuyển mới của trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QGHN) áp dụng cho cả 3 nguyện vọng, xét theo thứ tự ưu tiên NV1, NV2, NV3.
TT | Mã ngành | Ngành học | Điểm |
1. | 52460101 | Toán học | 92,0 |
2. | 52460115 | Toán cơ | 86,0 |
3. | 52480105 | Máy tính và khoa học thông tin | 94,0 |
4. | 52440102 | Vật lý học | 86,0 |
5. | 52430122 | Khoa học vật liệu | 82,0 |
6. | 52520403 | Công nghệ hạt nhân | 90,0 |
7. | 52440221 | Khí tượng học | 75,0 |
8. | 52440224 | Thủy văn | 75,0 |
9. | 52440228 | Hải dương học | 75,0 |
10. | 52440112 | Hóa học | 98,0 |
11. | 52510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 93,0 |
12. | 52720403 | Hóa dược | 103,0 |
13. | 52440217 | Địa lý tự nhiên | 78,0 |
14. | 52850103 | Quản lý đất đai | 82,0 |
15. | 52520501 | Kỹ thuật địa chất | 75,0 |
16. | 52850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 85,0 |
17. | 52420101 | Sinh học | 91,0 |
18. | 52420201 | Công nghệ sinh học | 100,0 |
19. | 52440301 | Khoa học môi trường | 88,0 |
20. | 52440306 | Khoa học đất | 75,0 |
21. | 52510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 88,0 |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét