Chủ Nhật, 23 tháng 8, 2015

Điểm vào ngành dược các trường đại học ngoài công lập cao

Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng xét 15 điểm (bậc ĐH), 12 điểm (bậc CĐ). Ngành dược xét tuyển từ học bạ lấy đến 19 điểm (bậc ĐH), 16,5 điểm (bậc CĐ). Trường xét tuyển nguyện vọng bổ sung bậc ĐH là 18 điểm (dược học), 16 điểm (xét nghiệm y học), 15 điểm (các ngành khác); bậc CĐ: 12 điểm...
Trường ĐH Văn Hiến: xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia bằng ngưỡng đầu vào của Bộ GD-ĐT. Xét tuyển học bạ là 18 điểm (bậc ĐH), 16,5 điểm (bậc CĐ). Trường tiếp tục xét tuyển tất cả các ngành theo hai phương thức bằng điểm trúng tuyển đợt 1.
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành ngành dược (bậc ĐH) lấy đến 18,75 điểm. Tất cả các ngành khác đều lấy 15 điểm. Bậc CĐ lấy 12 điểm cho tất cả các ngành. Trường tiếp tục xét tuyển nguyện vọng bổ sung với điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển nguyện vọng 1.
Tất cả các ngành tại Trường ĐH Lạc Hồng đều lấy bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ. Trường tiếp tục xét tuyển khoảng 500 chỉ tiêu cho nguyện vọng bổ sung.
Trường ĐH Quảng Nam đã công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Bậc ĐH: sư phạm toán: 21; sư phạm vật lý: 20,5; sư phạm sinh học: 18,25; giáo dục mầm non: 20; giáo dục tiểu học: 21,5; ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2): 20,33. Các ngành: công nghệ thông tin, bảo vệ thực vật, văn học, vật lý học, Việt Nam học cùng 15. Các ngành CĐ: sư phạm hóa học: 16; sư phạm ngữ văn: 17,25; giáo dục mầm non: 18,5; tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2): 16; các ngành: Việt Nam học, công tác xã hội, công nghệ thông tin, kế toán, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh cùng 12.
Tối qua, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã chốt phương án điểm chuẩn. Điểm chuẩn các ngành đã nhân hệ số 2 môn chính: sư phạm tiếng Anh: 30,75; thiết kế thời trang: 22,75; thương mại điện tử, kế toán: 28,75; công nghệ thông tin: 29,75; kỹ thuật công trình xây dựng: 29,5; kỹ thuật cơ khí: 30,5; chế tạo máy: 30,25; kỹ thuật cơ điện tử: 31,5; kỹ thuật ô tô: 31,25; kỹ thuật nhiệt, kỹ thuật điện tử truyền thông: 29,5; kỹ thuật điện + điện tử: 30,75; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, công nghệ thực phẩm: 31,25; kỹ thuật máy tính: 29,25; kỹ thuật hóa học: 31,25; kỹ thuật môi trường, quản lý công nghiệp: 29,75; công nghệ in: 29; kỹ thuật công nghiệp: 29,25; công nghệ may: 29,5; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 28,25; kinh tế gia đình: 26,5.
Bậc CĐ: chế tạo máy, kỹ thuật điện - điện tử: 26,25; kỹ thuật điện tử truyền thông: 25,75.

ĐH KH XH&NV, ĐH Khoa học Tự nhiên cùng điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển

Chiều tối ngày 22.8, trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn và trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QGHN) cùng thông báo điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển vào các ngành hệ đại học chính quy đợt 1 năm 2015.

Với ngưỡng điểm mới có hướng giảm, các thí sinh sẽ có nhiều cơ hội nhập trường.
Theo đó, các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và đạt ngưỡng xét tuyển đầu vào trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn sau khi điều chỉnh ngưỡng điểm tuyển sẽ nhập học từ thứ hai, ngày 24.8.2015.
Trong trường hợp thí sinh chưa có giấy báo, vẫn có thể đến nhập học và đăng ký nhận giấy báo tại trường.
Các ngành điều chỉnh ngưỡng điểm xét tuyển:
TTMã ngànhNgành đào tạoNgưỡng điểm tuyển
152320101Báo chí90
252310201Chính trị học78
352760101Công tác xã hội78.5
452220213Đông phương học95
552220104Hán Nôm76
652340401Khoa học quản lý87
752220310Lịch sử76
852320303Lưu trữ học78
952220320Ngôn ngữ học78
1052310302Nhân học78
1152360708Quan hệ công chúng89.5
1252340103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành88
1352340107Quản trị khách sạn87
1452340406Quản trị văn phòng84
1552220212Quốc tế học89
1652310401Tâm lý học88
1752320201Thông tin học78
1852220301Triết học75
1952220330Văn học78
2052220113Việt Nam học78
2152310301Xã hội học78

Ngưỡng điểm tuyển mới của trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QGHN) áp dụng cho cả 3 nguyện vọng, xét theo thứ tự ưu tiên NV1, NV2, NV3.


TTMã ngànhNgành họcĐiểm
1.52460101Toán học92,0
2.52460115Toán cơ86,0
3.52480105Máy tính và khoa học thông tin94,0
4.52440102Vật lý học86,0
5.52430122Khoa học vật liệu82,0
6.52520403Công nghệ hạt nhân90,0
7.52440221Khí tượng học75,0
8.52440224Thủy văn75,0
9.52440228Hải dương học75,0
10.52440112Hóa học98,0
11.52510401Công nghệ kỹ thuật hóa học93,0
12.52720403Hóa dược103,0
13.52440217Địa lý tự nhiên78,0
14.52850103Quản lý đất đai82,0
15.52520501Kỹ thuật địa chất75,0
16.52850101Quản lý tài nguyên và môi trường85,0
17.52420101Sinh học91,0
18.52420201Công nghệ sinh học100,0
19.52440301Khoa học môi trường88,0
20.52440306Khoa học đất75,0
21.52510406Công nghệ kỹ thuật môi trường88,0

0 nhận xét:

Đăng nhận xét